Các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu_Á

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1500 243.000.000—    
1700 436.000.000+79.4%
1900 947.000.000+117.2%
1950 1.402.000.000+48.0%
1999 3.634.000.000+159.2%
Nguồn: "UN report 2004 data" (PDF).
  • Các tiểu vùng địa lý của châu Á

Dân số châu Á trong tương lai

NămDân sốMật độ (km²)Tỉ lệ tăng lên% Dân số thế giới
20204.598.426.260148,1780.8161%65.69%
20254.774.708.304153,8580.664%68.21%
20304.922.829.661158,6310.5371%70.33%
20355.045.488.373162,5840.4271%72.08%
20405.143.850.426165,7540.326%73.48%
20455.218.032.708168,1440.226%74.54%
20505.266.848.432169,7170.1278%75.24%
20555.290.517.068170,4800.0325%75.58%
20605.290.029.643170,464-0.0483%75.57%
20655.270.626.348169,839-0.106%75.29%
20705.237.952.908168,785-0.1516%74.83%
20755.194.086.547167,372-0.192%74.20%
20805.140.833.583165,655-0.2261%73.44%
20855.080.577.103163,715-0.2463%72.58%
20905.017.487.286161,682-0.2532%71.68%
20954.953.893.193159,632-0.2595%70.77%

Nguồn:World Population Review,http://worldpopulationreview.com/continents/asia-population/

Tên vùng[10]
lãnh thổ cùng quốc kỳ
Diện tích
(km²)
Dân số
(Thống kê 1 tháng 7 năm 2008)
Mật độ dân số
(theo km²)
Thủ đô
Trung Á:
 Kazakhstan[11]2.724.90015.666.5335,7Astana
 Kyrgyzstan199.9515.356.86924,3Bishkek
 Tajikistan143.1007.211.88447,0Dushanbe
 Turkmenistan488.1005.179.5739,6Ashgabat
 Uzbekistan447.40028.268.44157,1Tashkent
Đông Á:
 Mông Cổ1.564.1002.996.0821,7Ulaanbaatar
 Nhật Bản377.930127.288.628336,1Tokyo
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên120.53823.479.095184,4Bình Nhưỡng
 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[12]9.596.961 hay 9.640.0111.322.044.605134,0Bắc Kinh
 Đài Loan [13]36.18822.920.946626,7Đài Bắc
 Hàn Quốc99.678 hay 100.210[14]49.232.844490,7Seoul
Bắc Á:
 Liên bang Nga[15]17.098.242142.200.00026,8Moskva
Đông Nam Á:[16]
 Brunei5.765381.37166,1Bandar Seri Begawan
 Myanmar676.57847.758.22470,3Naypyidaw[17]
 Campuchia[18]181.03513.388.91074Phnôm Pênh
 Đông Timor[19]14.8741.108.77773,8Dili
 Indonesia[20]1.919.440230.512.000120,1Jakarta
 Lào236.8006.677.53428,2Viêng Chăn
 Malaysia330.80327.780.00084,2Kuala Lumpur
 Philippines300.00092.681.453308,9Manila
 Singapore7044.608.1676.545,7Singapore
 Thái Lan513.12065.493.298127,4Bangkok
 Việt Nam331.21295.261.021259,6Hà Nội
Nam Á:
 Afghanistan652.09032.738.77542,9Kabul
 Bangladesh147.998153.546.9011040,5Dhaka
 Bhutan38.394682.32117,8Thimphu
 Ấn Độ[21]3.201.446 hay 3.287.263[22]1.147.995.226349,2New Delhi
 Maldives300379.1741.263,3Malé
   Nepal147.18129.519.114200,5Kathmandu
 Pakistan796.095 hay 801.912 [22]167.762.049208,7Islamabad
 Sri Lanka65.61021.128.773322,0Sri Jayawardenepura Kotte
Tây Á:
 Armenia[23]29.743100,0Yerevan
 Azerbaijan[24]86.6008.845.127102,736Baku
 Bahrain750718.306987,1Manama
 Síp[25]9.251792.60483,9Nicosia
 Gruzia[26]69.70064,0Tbilisi
 Iraq438.37128.221.18154,9Baghdad
 Iran1.628.75070.472.84642,8Tehran
 Israel22.0727.112.359290,3Jerusalem[27]
 Jordan89.3426.198.67757,5Amman
 Kuwait17.8182.596.561118,5Thành phố Kuwait
 Liban10.4523.971.941353,6Beirut
 Oman309.5003.311.64012,8Muscat
 Palestine6.2574.277.000683,5Ramallah
 Qatar11.586928.63569,4Doha
 Ả Rập Xê Út2.149.69023.513.33012,0Riyadh
 Syria185.18019.747.58692,6Damas
 Thổ Nhĩ Kỳ[28]783.562Ankara
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất83.6004.621.39929,5Abu Dhabi
 Yemen527.96823.013.37635,4Sanaá
Tổng cộng43.810,5824.162.966.08689,07
Ghi chú: Một phần của Ai Cập (Bán đảo Sinai) thuộc về Tây Á về mặt địa lý.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Châu_Á http://www.britannica.com/EBchecked/topic/38479 http://www.iskandarproject.com/flagshipc.html http://worldpopulationreview.com/continents/asia-p... http://www.asia-zone.de/ http://www.lib.utexas.edu/maps/asia.html http://www.stat.go.jp/english/info/meetings/cambod... http://www.21page.net/world_geography/aisa.asp http://www.21page.net/world_geography/index.asp http://www.freeworldmaps.net/asia/index.html http://www.un.org/esa/population/publications/sixb...